Hạt dẻ: đặc tính, lợi ích sức khỏe và giá trị dinh dưỡng của trái cây và bột mì

Các đặc tính của hạt dẻ rất nhiều, cũng như lợi ích sức khỏe của loại quả thơm ngon này. Hạt dẻ, giống như bột hạt dẻ, rất giàu muối khoáng và axit folic và là một đồng minh quý giá cho hệ thần kinh và trong các trường hợp thiếu máu. Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu tất cả các đặc tính, lợi ích, calo, giá trị dinh dưỡng, công thức nấu ăn tốt nhất và thậm chí cả chống chỉ định của hạt dẻ. Trong khi đó, đây là công thức cho một "mousse tuyệt vời:

Hạt dẻ: một loại trái cây có nhiều đặc tính có lợi

Đặc tính của hạt dẻ đã được biết đến từ thời cổ đại vì những lợi ích mà chúng mang lại cho sức khỏe của chúng ta Hạt dẻ là quả của một loại cây dại có tên là Castanea sativa, thuộc họ "fagaceae", rất phổ biến ở miền nam châu Âu và đặc biệt là ở Nước Ý.

Quả hạt dẻ, với những giá trị dinh dưỡng thực sự độc đáo và hàm lượng muối khoáng cao, có phần cùi rất ngon với những phẩm chất giàu năng lượng. từ món khai vị đến món tráng miệng.

Xem thêm

Bông cải xanh: đặc tính, lợi ích và giá trị dinh dưỡng

Khám phá tất cả các đặc tính của bột yến mạch

Đậu phộng: đặc tính và giá trị dinh dưỡng của trái cây sấy khô như một loại rượu khai vị

Đặc tính và lợi ích sức khỏe của hạt dẻ và bột hạt dẻ


Đặc tính của hạt dẻ là do có giá trị dinh dưỡng cao. Thực tế, loại quả này rất giàu chất xơ, muối khoáng, axit folic nên đặc biệt thích hợp cho những người bị thiếu máu hoặc trong thời kỳ mang thai để ngăn ngừa dị tật thai nhi.

Giá trị dinh dưỡng cao của hạt dẻ làm cho chúng giàu calo (vì vậy tốt hơn là không nên vượt quá), nhưng đồng thời làm cho chúng trở thành một loại tương đương với ngũ cốc về độ giàu carbohydrate: không chứa gluten, chúng thường được ưu tiên trong trường hợp không dung nạp gluten hoặc bệnh celiac.

Hạt dẻ mang lại vô số lợi ích cho hệ thần kinh: hàm lượng muối khoáng (đặc biệt là phốt pho) và vitamin B (như axit folic hoặc vitamin B9), giúp thư giãn hệ thần kinh, do đó rất hữu ích trong trường hợp lo lắng hoặc thời kỳ căng thẳng. .

Quả hạt dẻ, với hàm lượng axit béo omega 6 và omega 3, giúp giữ mức cholesterol trong máu ở mức thấp. Đặc tính của hạt dẻ giúp ích cho toàn bộ hệ thống tim mạch, điều hòa huyết áp và chống lại lượng cholesterol xấu trong máu.

Nhưng các đặc tính và lợi ích sức khỏe của hạt dẻ không chỉ dừng lại ở đó: lượng sắt cao khiến chúng trở thành một loại thuốc chữa bách bệnh thực sự trong trường hợp thiếu máu! Hơn nữa, những loại quả này chứa rất nhiều chất xơ nên chúng là một phương thuốc tự nhiên hợp lệ chống lại chứng táo bón. dễ tiêu hóa và cũng rất no: do đó chúng là món ăn nhẹ lý tưởng vào giữa buổi sáng hoặc giữa buổi chiều, mang lại nhiều năng lượng cho cơ thể của bạn.

Các đặc tính và lợi ích sức khỏe của hạt dẻ cũng là đặc trưng của bột hạt dẻ, thu được bằng cách nghiền quả khô. Do đó, bột hạt dẻ cũng rất giàu carbohydrate và muối khoáng như sắt, kali, canxi, natri, phốt pho và clo. Bột mì cũng chứa nhiều vitamin B, cũng như chất xơ và protein, giúp cung cấp năng lượng, phục hồi và cũng rất tốt trong trường hợp các vấn đề về đường ruột và táo bón.

© GettyImages-513371776

Giá trị dinh dưỡng và calo của hạt dẻ

Như chúng ta đã thấy, sự phong phú về giá trị dinh dưỡng của hạt dẻ cũng khiến chúng có lượng calo khá cao. Trong 100 gam hạt dẻ luộc có khoảng 120 calo, trong 100 gam hạt dẻ rang chúng ta tìm thấy khoảng 193 calo và trong 100 gam hạt dẻ khô có khoảng 287 calo. Do đó, nó là một loại trái cây thực sự phục hồi, tuyệt vời để hái trong mùa thu. Hơn nữa, chúng tôi nhắc bạn rằng, nó giúp giữ mức cholesterol trong máu ở mức ổn định, vì nó không chứa bất kỳ chất nào.

Đặt calo sang một bên và tập trung vào giá trị dinh dưỡng, chúng ta có thể nói rằng 100 gam hạt dẻ luộc chứa 42,4 gam nước, 41,8 gam carbohydrate, 10,7 gam đường, 3,7 gam protein, 2,4 gam chất béo, 8,3 gam chất xơ.

Mặt khác, muối khoáng và vitamin có trong 100 gam hạt dẻ khô là: 738 mg kali, 1,9 mg sắt, 56 mg canxi, 131 mg phốt pho, 0,15 mg thiamine (vitamin B1), 2,07 mg niacin (vitamin B3), 0,52 mg riboflavin (vitamin B2).

Chống chỉ định của hạt dẻ

Các đặc tính và lợi ích sức khỏe của hạt dẻ và bột hạt dẻ vượt xa những chống chỉ định có thể xảy ra, nhưng mọi thứ - như mọi khi - đừng lạm dụng nó! Trên thực tế, chúng tôi đã thấy rằng hạt dẻ chứa nhiều calo, và đó là lý do tại sao chúng không được khuyến khích sử dụng trong trường hợp bạn bị thừa cân hoặc béo phì nghiêm trọng.

Chỉ số đường huyết cao làm cho hạt dẻ trở thành một loại trái cây chống chỉ định đối với những người bị bệnh đái tháo đường loại 2. Sau đó, phải cẩn thận nếu bạn có đại tràng đặc biệt dễ bị kích thích: các chất xơ chứa một lượng lớn trong hạt dẻ có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm bệnh viêm đại tràng và đau thần kinh tọa. Tuy nhiên, luôn luôn có liên quan đến việc tiêu thụ quá nhiều loại trái cây tinh tế này.

© GettyImages-915502886

Công thức nấu ăn với hạt dẻ và bột hạt dẻ

Các công thức nấu ăn dựa trên hạt dẻ và bột hạt dẻ thực sự rất nhiều và tất cả đều ngon, từ đơn giản đến phức tạp nhất. Trong số các công thức dễ làm và nhanh nhất, chúng ta không thể không kể đến món hạt dẻ luộc được yêu thích, một món khoái khẩu thực sự trong tiết trời thu! Để chế biến hạt dẻ luộc, bạn chỉ cần rửa sạch hạt dẻ và đổ vào chảo với nước lạnh (tỷ lệ khoảng 1 kg hạt dẻ trên 3 lít nước). Thêm lá nguyệt quế và một chút muối và để nước sôi. Kể từ lúc sôi, để khoảng 40 phút cho hạt dẻ vừa chín tới (một tiếng cho hạt to hơn). Và đây là hạt dẻ luộc của bạn, sau khi đã để ráo nước, bạn sẽ được nếm thử, gói trong một miếng vải khô và bóc vỏ khi còn nóng nhé!

Tuy nhiên, trong số rất nhiều công thức nấu ăn mà bạn có thể chế biến với bột hạt dẻ, chúng tôi đề cập đến món đầu tiên tinh tế này, bạn có thể nêm gia vị rất đơn giản với bơ tan chảy, cây xô thơm và parmesan vụn. Chuẩn bị một hỗn hợp với 300 gram bột hạt dẻ, 200 gram bột mì 00, 2 quả trứng, muối và nước. Hãy để nó nghỉ ngơi và sau đó kéo dài nó cho đến khi bạn có được món lasagna hoặc tagliatelle tùy thích. Bạn sẽ có được một khóa học đầu tiên thực sự ngon miệng!

Tags.:  Trong Hình DạNg. Cách SốNg Lá Số Tử Vi