Cân nặng lý tưởng của trẻ: Cách tính cân nặng lý tưởng theo tuổi và chiều cao

Cân nặng lý tưởng của trẻ không phải là "chỉ số có giá trị tuyệt đối: để tính được cân nặng lý tưởng, trên thực tế, luôn cần xem xét một số yếu tố như tuổi tác và mối quan hệ với chiều cao. Sự tăng trưởng của trẻ trong những năm đầu tiên cuộc sống nó rất quan trọng và liên kết chặt chẽ với hoạt động thể chất và một chế độ ăn uống lành mạnh.

Để con bạn phát triển về sức khỏe, điều tốt là bạn phải biết cân nặng lý tưởng của mình là bao nhiêu, học cách tính chỉ số khối cơ thể và có thể đọc các bảng với phần trăm tăng trưởng rõ ràng, để theo dõi cân nặng lý tưởng của trẻ em - vì không có luật nào tuyệt đối - bạn nên hỏi ý kiến ​​bác sĩ nhi khoa đáng tin cậy của mình.

Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu xem cân nặng lý tưởng của trẻ được tính như thế nào, theo bảng của Tổ chức Y tế Thế giới và cách tính phần trăm tăng trưởng.

Xem video này và tìm hiểu mọi thứ bạn cần biết về tốc độ phát triển của trẻ.

Cân nặng lý tưởng của trẻ được tính như thế nào?

Hãy nhắc lại một lần nữa: cân nặng lý tưởng của trẻ không phải là một giá trị duy nhất và tuyệt đối, mà chỉ là một "dấu hiệu chung chung. Những gì thường được chỉ định là cân nặng lý tưởng hoặc cân nặng lý tưởng cho trẻ em hơn bất kỳ điều gì khác là một dải giá trị cho biết đó phải là cân nặng bình thường ở một độ tuổi nhất định, vì vậy đừng hoảng sợ nếu con bạn không khớp chính xác với cân nặng được chỉ định!

Các thông số khác nhau cần được xem xét để tính cân nặng lý tưởng của trẻ là chiều cao và bắt đầu từ năm thứ hai của cuộc đời là chỉ số khối cơ thể (còn gọi là BMI). Để tính chỉ số khối cơ thể, chỉ cần chia trọng lượng của trẻ (tính bằng ki-lô-gam) cho chiều cao (tính bằng mét vuông).

Bắt đầu từ những dữ liệu này, phần trăm tăng trưởng có thể được tính toán, đó là một thang tham chiếu của các tham số được coi là "bình thường" dựa trên các đường cong tăng trưởng được tạo ra bởi việc quan sát dân số từ sơ sinh đến 20 tuổi. Đọc các bảng của phần trăm không phải nó là ngay lập tức: trong các đoạn tiếp theo chúng tôi sẽ giải thích cách làm điều đó.

Xem thêm

Kích cỡ em bé: cách chọn size phù hợp với em bé của bạn dựa trên e

Giảm cân khi mang thai: cách giảm cân trong 9 tháng

Tăng cân trong thai kỳ: số cân bạn tăng theo tháng

© GettyImages-932251466

Cân nặng lý tưởng của trẻ sơ sinh và trong những tháng đầu đời

Khi mới sinh, một em bé phải có cân nặng khỏe mạnh khoảng 3200-3400 gam, nhưng có thể được coi là cân nặng bình thường nếu cân nặng từ 2500 đến 4500 gam. Nếu cân nặng của trẻ sơ sinh dưới 2500 gam thì phải được coi là nhẹ cân, nếu thừa cân trên 4500 gam.

Có vẻ nghịch lý là trong những ngày đầu đời, cân nặng của trẻ có xu hướng giảm 5-7%, nhưng - nếu được ăn uống đầy đủ - trẻ sẽ lấy lại được số cân đã mất sau 15 ngày tuổi. Từ đó đến tháng thứ sáu, nó sẽ có xu hướng tăng khoảng 150 gram mỗi tuần. Do đó, đến tháng thứ 5, cân nặng của bé sẽ gấp đôi so với lúc mới sinh.

Bạn có thể mua Quy mô trẻ em kỹ thuật số của Chicco trên Amazon với giá ưu đãi là € 41,93

Cân nặng lý tưởng ở trẻ em đến 10 tuổi

Bắt đầu từ năm tuổi đầu tiên, cân nặng lý tưởng của trẻ xấp xỉ gấp ba lần cân nặng lúc mới sinh, tuy nhiên từ 18 tháng tuổi, tốc độ tăng trưởng cân nặng bắt đầu chậm lại, dừng lại ở mức sinh lý bình thường nên không sợ hãi. cha mẹ.

Trong khoảng thời gian từ hai tuổi (trong đó cân nặng tăng gấp 4 lần so với lúc mới sinh) đến 5 tuổi, cân nặng của trẻ chỉ tăng dưới 2 kg mỗi năm, trong khi từ 5 tuổi trở đi, tốc độ tăng trưởng bắt đầu tăng lên từng chút một, khoảng 2,4 kg mỗi năm cho đến tuổi dậy thì.

Chiều cao và cân nặng không phải lúc nào cũng phát triển đồng đều, và điều này có thể dẫn đến - khoảng 6 tuổi - tăng chỉ số khối cơ thể (như chúng tôi đã nói, phụ thuộc vào mối quan hệ giữa cân nặng và chiều cao).

Tìm Cân phòng tắm kỹ thuật số chính xác cao Vitafit có sẵn trên Amazon với giá € 17,99

Bảng cân nặng lý tưởng của bé gái và bé trai

Trong các bảng dưới đây, chúng tôi báo cáo, chỉ nhằm mục đích thông tin, phạm vi giá trị của cân nặng lý tưởng của trẻ em trai và trẻ em gái liên quan đến tuổi và với các dấu hiệu tương đối về chiều cao. Như đã được nhắc lại, chúng không phải là giá trị tuyệt đối và đánh giá sức khỏe và tốc độ phát triển thường xuyên của con bạn luôn tốt để nói chuyện với bác sĩ nhi khoa của bạn, họ sẽ tính đến trường hợp cụ thể.

Bảng cân nặng - chiều cao cho bé gái

Tuổi Cân nặng Chiều dài Luc sinh thanh 2,3 - 4,4 kg 44,7 - 53,6 cm Bé gái 1 tháng tuổi 3,0 - 5,7 kg 49,0 - 58,2 cm Bé gái 2 tháng tuổi 3,8 - 6,9 kg 52,3 - 61,7 cm Bé gái 3 tháng tuổi 4,4 - 7,8 kg 54,9 - 64,8 cm Bé gái 4 tháng 4,8 - 8,6 kg 57,1 - 67,1 cm Bé gái 5 tháng tuổi 5,2 - 9,2 kg 58,9 - 69,1 cm Bé gái 6 tháng 5,5 - 9,7 kg 60,5 - 71,1 cm Bé gái 7 tháng 5,8 - 10,2 kg 62,0 - 72,6 cm Bé gái 8 tháng tuổi 6,0 - 10,6 kg 63,2 - 74,4 cm Bé gái 9 tháng tuổi 6,2 - 11,0 kg 64,5 - 75,7 cm Bé gái 10 tháng 6,4 - 11,3 kg 65,5 - 77,2 cm Bé gái 11 tháng tuổi 6,6 - 11,7 kg 67,1 - 78,5 cm Bé gái 12 tháng tuổi 6,8 - 12,0 kg 68,1 - 80,0 cm Bé gái 15 tháng tuổi 7,3 - 12,9 kg 71,1 - 83,8 cm Bé gái 18 tháng tuổi 7,8 - 13,8 kg 73,9 - 87,4 cm Bé gái 21 tháng tuổi 8,2 - 14,6 kg 76,5 - 90,7 cm Bé gái 24 tháng tuổi 8,7 - 15,5 kg 79,0 - 94,0 cm Bé gái 27 tháng tuổi 9,2 - 16,4 kg 80,5 - 96,0 cm Bé gái 30 tháng 9,6 - 17,3 kg 82,5 - 98,8 cm Bé gái 33 tháng tuổi 10,0 - 18,1 kg 84,3 - 101,6 cm Bé gái 36 tháng tuổi 10,4 - 19,0 kg 86,1 - 103,9 cm Cô bé 4 tuổi 11,8 - 22,6 kg 92,7 - 112,8 cm Bé gái 4 tuổi rưỡi 13,54 - 23,08 kg 96,17 - 113,41 cm Cô bé 5 tuổi 14,34 - 24,94 kg 99,35 - 117,36 cm Bé gái 5 tuổi rưỡi 15,17 - 26,89 kg 102,56 - 121,32 cm Cô bé 6 tuổi 16,01 - 28,92 kg 105,76 - 125,25 cm Bé gái 6 tuổi rưỡi 16,86 - 31,07 kg 108,88 - 129,08 cm Cô gái 7 tuổi 17,73 - 33,37 kg 111,87 - 132,73 cm Bé gái 7 tuổi rưỡi 18,62 - 35,85 kg 114,67 - 136,18 cm Cô bé 8 tuổi 19,54 - 38,54 kg 117,27 - 139,41 cm Bé gái 8 tuổi rưỡi 20,53 - 41,45 kg 119,66 - 142,45 cm Cô bé 9 tuổi 21,59 - 44,58 kg 121,85 - 145,36 cm Bé gái 9 tuổi rưỡi 22,74 - 47,92 kg 123,92 - 148,26 cm Cô bé 10 tuổi 23,99 - 51,43 kg 125,96 - 151,29 cm Cô bé 10 tuổi rưỡi 25,35 - 55,05 kg 128,15 - 154,58 cm Cô bé 11 tuổi 26,82 - 58,72 kg 130,72 - 158,13 cm Bé gái 11 tuổi rưỡi 28,38 - 62,36 kg 133,84 - 161,76 cm Cô bé 12 tuổi 30,02 - 65,9 kg 137,44 - 165,15 cm Cô bé 12 tuổi rưỡi 31,7 - 69,26 kg 141,09 - 168 cm Cô bé 13 tuổi 33,41 - 72,38 kg 144,23 - 170,2 cm Cô bé 13 tuổi rưỡi 35,09 - 75,2 kg 146,56 - 171,78 cm Cô gái 14 tuổi 36,7 - 77,69 kg 148,12 - 172,88 cm Cô gái 14 tuổi rưỡi 38,21 - 79,84 kg 149,11 - 173,63 cm Cô gái 15 tuổi 39,59 - 81,65 kg 149,74 - 174,15 cm Cô gái 15 tuổi rưỡi 40,8 - 83,15 kg 150,15 - 174,51 cm Cô gái 16 tuổi 41,83 - 84,37 kg 150,42 - 174,77 cm Cô gái 16 tuổi rưỡi 42,67 - 85,36 ​​kg 150,61 - 174,96 cm Cô gái 17 tuổi 43,34 - 86,17 kg 150,75 - 175,1 cm Cô gái 17 tuổi rưỡi 43,85 - 86,85 kg 150,85 - 175,21 cm Cô gái 18 tuổi 44,25 - 87,43 kg 150,93 - 175,29 cm Cô gái 18 tuổi rưỡi 44,55 - 87,96 kg 150,99 - 175,35 cm Cô gái 19 tuổi 44,8 - 88,42 kg 151,04 - 175,4 cm Gái 19 tuổi rưỡi 44,97 - 88,8 kg 151,08 - 175,44 cm Cô gái 20 tuổi 45,05 - 89,04 kg 151,11 - 175,47 cm

Xem thêm: Quá trình tiến hóa của em bé trong ảnh Từ những tuần đầu tiên đến khi chào đời

Sự tiến hóa của đứa trẻ

Bảng cân nặng - chiều cao cho trẻ em

Tuổi Cân nặng Chiều dài Luc sinh thanh 2,3 - 4,6 kg 45,5 - 54,4 cm Bé 1 tháng 3,2 - 6,0 kg 50,3 - 59,2 cm Bé 2 tháng 4,1 - 7,4 kg 53,8 - 63,0 cm Bé 3 tháng 4,8 - 8,3 kg 56,6 - 66,3 cm Bé 4 tháng 5,4 - 9,1 kg 58,9 - 68,6 cm Bé 5 tháng 5,8 - 9,7 kg 61,0 - 70,9 cm Bé 6 tháng 6,1 - 10,2 kg 62,5 - 72,6 cm Bé 7 tháng 6,4 - 10,7 kg 64,0 - 74,2 cm Bé 8 tháng 6,7 - 11,1 kg 65,5 - 75,7 cm Bé 9 tháng 6,9 - 11,4 kg 66,8 - 77,2 cm Bé 10 tháng 7,1 - 11,8 kg 68,1 - 78,5 cm Bé 11 tháng 7,3 - 12,1 kg 69,1 - 80,0 cm Bé 12 tháng 7,5 - 12,4 kg 70,1 - 81,3 cm Bé 15 tháng 8,0 - 13,4 kg 73,4 - 85,1 cm Bé 18 tháng 8,4 - 9,7 kg 75,9 - 88,4 cm Trẻ 21 tháng 8,9 - 15,0 kg 78,5 - 91,7 cm Bé 24 tháng 9,3 - 15,9 kg 80,8 - 95,0 cm Bé 27 tháng 9,7 - 16,7 kg 82,0 - 97,0 cm Bé 30 tháng 10,1 - 17,5 kg 84,1 - 99,8 cm Bé 33 tháng 10,5 - 18,3 kg 85,6 - 102,4 cm Trẻ 36 tháng 10,8 - 19,1 kg 87,4 - 104,6 cm Trẻ em 4 tuổi 12,2 - 22,1 kg 94,0 - 113,0 cm Trẻ 4 tuổi rưỡi 14,06 - 22,69 kg 97,48 - 114,19 cm Trẻ em 5 tuổi 14,86 - 24,46 kg 100,33 - 117,83 cm Trẻ em 5 tuổi rưỡi 15,67 - 26,32 kg 103,2 - 121,47 cm Trẻ em 6 tuổi 16,5 - 28,27 kg 106,1 - 125,11 cm Trẻ 6 tuổi rưỡi 17,37 - 30,33 kg 109,03 - 128,74 cm Trẻ em 7 tuổi 18,26 - 32,53 kg 111,95 - 132,33 cm Con 7 tuổi rưỡi 19,17 - 34,88 kg 114,79 - 135,84 cm Trẻ em 8 tuổi 20,11 - 37,42 kg 117,5 - 139,25 cm Trẻ 8 tuổi rưỡi 21,08 - 40,15 kg 120,04 - 142,53 cm Trẻ em 9 tuổi 22,08 - 43,07 kg 122,4 - 145,66 cm Trẻ 9 tuổi rưỡi 23,11 - 46,16 kg 124,59 - 148,65 cm Trẻ em 10 tuổi 24,19 - 49,42 kg 126,67 - 151,53 cm Trẻ em 10 tuổi rưỡi 25,35 - 52,79 kg 128,71 - 154,37 cm Trẻ em 11 tuổi 26,6 - 56,26 kg 130,81 - 157,27 cm Trẻ 11 tuổi rưỡi 27,96 - 59,78 kg 133,1 - 160,35 cm Trẻ em 12 tuổi 29,47 - 63,31 kg 135,66 - 163,72 cm Trẻ em 12 tuổi rưỡi 31,14 - 66,82 kg 138,55 - 167,42 cm Trẻ em 13 tuổi 32,97 - 70,28 kg 141,73 - 171,34 cm Trẻ em 13 tuổi rưỡi 34,95 - 73,66 kg 145,12 - 175,25 cm Trẻ em 14 tuổi 37,07 - 76,96 kg 148,53 - 178,82 cm Trẻ em 14 tuổi rưỡi 39,28 - 80,16 kg 151,75 - 181,8 cm Cậu bé 15 tuổi 41,52 - 83,24 kg 154,61 - 184,13 cm Cậu bé 15 tuổi rưỡi 43,72 - 86,18 kg 156,98 - 185,85 cm Cậu bé 16 tuổi 45,79 - 88,95 kg 158,85 - 187,09 cm Cậu bé 16 tuổi rưỡi 47,67 - 91,51 kg 160,25 - 187,99 cm Cậu bé 17 tuổi 49,29 - 93,78 kg 161,27 - 188,63 cm Cậu bé 17 tuổi rưỡi 50,62 - 95,71 kg 162 - 189,11 cm Trai 18 tuổi 51,69 - 97,25 kg 162,5 - 189,46 cm Nam 18 tuổi rưỡi 52,54 - 98,38 kg 162,85 - 189,72 cm Trai 19 tuổi 53,22 - 99,19 kg 163,08 - 189,92 cm Bé trai 19 tuổi rưỡi 53,75 - 99,88 kg 163,24 - 190,08 cm Trai 20 tuổi 54 - 100,78 kg 163,33 - 190,19 cm

© GettyImages-71417813

Phần trăm tăng trưởng tính theo tỷ lệ giữa cân nặng và chiều cao

Để tính toán cân nặng lý tưởng của trẻ em, phân vị được sử dụng, như chúng tôi đã nói, được sử dụng làm thang tham chiếu để thiết lập các thông số cân nặng được coi là bình thường. Tại địa chỉ này, bạn có thể tải xuống các bảng phân vị tăng trưởng do Tổ chức Y tế Thế giới lập và tham khảo chúng.

Nếu chỉ số BMI của con bạn nhỏ hơn phần trăm thứ năm trên thang đo thì đó được coi là cân nặng bình thường. Nếu giá trị chỉ số khối cơ thể nằm giữa phân vị thứ 85 và 95 thì trẻ sẽ bị thừa cân, trong khi nếu vượt quá phân vị thứ 95 thì trẻ sẽ bị béo phì.

Để đơn giản hóa việc tham vấn các phân vị tăng trưởng, ngay cả khi kết quả có mức độ chính xác thấp hơn, giá trị của phân vị thứ 50 cho độ tuổi trạng thái (tuổi + chiều cao) thường được sử dụng. Tuy nhiên, ngay cả trong những tính toán này, tốt hơn hết là bạn nên nhận sự giúp đỡ từ bác sĩ nhi khoa.

+ Hiển thị nguồn - Ẩn nguồn Để biết thêm thông tin khoa học về cân nặng lý tưởng của trẻ, bạn có thể tham khảo trang web của Tổ chức Y tế Thế giới.
Tags.:  Đúng Tâm Lý HọC Tình Yêu Phụ Huynh